KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NV NĂM HỌC 2024-2025


 

       PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MẦM NON HUY HOÀNG

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 95 /KH-MNHH

 

Mạo khê, ngày 14 tháng 09 năm 2024

 

 

KẾ HOẠCH

Thc hin nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024 - 2025

 

 

Căn cứ Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 09/08/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành khung Kế hoạch năm học 2024-2025 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Căn cứ công văn 2853/HD-SGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2024 của Sở giáo dục đào tạo Về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024-2025.

Căn cứ công văn số 06/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2023 của Hội đồng ND tỉnh Quảng Ninh về Nghị quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non dân lập tư thục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Căn cứ Hướng dẫn số 1607/PGDĐT &ĐT ngày 13/09/2024 của phòng giáo dục về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2024-2025.

Căn cứ công văn 1561/PGD&ĐT ngày 06/9/2024 của Phòng GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục thể chất, hoạt động thể thao năm học 2024-2025.

Căn cứ kết quả của nhà trường đã đạt được năm học 2024 - 2025 và điều kiện thực tế tại địa phương. Trường mầm non Mầm non Huy Hoàng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

I. Mục đích

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường là cơ sở pháp lý nhằm định hướng công tác quản lý chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ của ngành, của trường và góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế, chính trị của địa phương. Làm cơ sở căn cứ để các nhóm, lớp trong nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024 -2025, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực của Cán bộ - Giáo viên đáp ứng yêu cầu để thực hiện tốt các nội dung kế hoạch năm học nhà trường đề ra nhằm thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 đảm bảo khoa học, chủ động, đạt kết quả cao nhất.

- Bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024-2025 theo sự chỉ đạo của Bộ GD-ĐT, Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Quảng Ninh, Phòng Giáo dục Đào tạo Đông Triều và tình hình thực tiễn của nhà trường, tập trung vào các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hướng tới mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế theo tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013; Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã Đông Triều lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025. Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2020 Nghị quyết của BCH Đảng bộ thị xã về phát triển Giáo dục và Đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của HĐND thị xã về việc thông qua Đề án phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Dề án phát triển giáo dục mầm non tư thục giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Củng cố phát triển mạng lưới trường lớp gắn với công tác rà soát sắp xếp phối hợp với trường mầm non công lập tăng cường các giải pháp huy động trẻ nhà trẻ và mẫu giáo dưới 5 tuổi đến trường, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi.

- Đẩy mạnh phát triển chương trình GDMN phù hợp với điều kiện địa phương phù hợp với khả năng nhu cầu của trẻ để thực hiện các chuyên đề, chương trình đổi mới, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ.

- Bố trí đảm bảo số lượng giáo viên trên nhóm/lớp theo quy định, nâng cao năng lực chuyên môn đối với CBQL và giáo viên mầm non đảm bảo đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất năng lực chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu đáp ứng đổi mới GDMN.

II. Yêu cầu

- Nội dung kế hoạch mang tính toàn diện, cụ thể, khả thi, nêu rõ những nhiệm vụ trọng tâm của năm học, nhiệm vụ cụ thể của trường, huy động được công sức, trí tuệ của tập thể, cá nhân trong nhà trường để tham gia xây dựng sự nghiệp giáo dục của nhà trường nói chung và góp phần vào việc xây dựng một nền giáo dục địa phương nói riêng.

- Xác định đúng và triển khai đầy đủ nhiệm vụ năm học làm cơ sở cho nhà trường đề ra các giải pháp để thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu của năm học.

- Kế hoạch phải bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học 2024-2025 theo sự chỉ đạo của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, PGD&ĐT, UBND Phường Mạo Khê và tình hình thực tiễn của nhà trường; tập trung các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hướng tới mục tiêu "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế".

-  Kế hoạch phải được thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm trong từng thời điểm cụ thể.

B. NỘI DUNG

B. NỘI DUNG

PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

I. Quy mô trường, lớp, học sinh:

1. Quy mô trường lớp

 

Điểm trường

Tổng số nhóm lớp

Chia ra

Riêng 5T

Nhóm trẻ

Mẫu giáo

Số lượng

1. Điểm TT

09

40

146

47

Cộng

09

40

146

47

- Trường có 01 điểm trường với Tổng số nhóm, lớp: 09 nhóm trong đó: Nhóm trẻ 24 - 36 tháng: 2 nhóm; MG 3 tuổi: 3 lớp; MG 4 tuổi: 2 lớp ; MG 5 tuổi: 2 lớp. Tăng 01 nhóm lớp so với cùng kì năm học trước.

2. Học sinh

+ Tổng số trẻ huy động: 186 trẻ

Độ tuổi

Tổng số trẻ điều tra trong địa bàn

Dân số độ tuổi

Tổng số trẻ được giao theo KHPTGD

Tổng số trẻ ra lớp

(Tỷ lệ % so với DS độ tuổi, Tỷ lệ % so với KHPTGD)

Số trẻ khuyết tật theo điều tra dân số

Số trẻ khuyết tật học hòa nhập

Nhà trẻ

0

0

36

40/36 tăng 4 trẻ so với kế hoạch phát triển

0

0

Mẫu giáo

0

0

150

146/150= 97,3%

0

0

Riêng trẻ 5 tuổi

0

0

45

47/45 tăng 2 trẻ so với kế hoạch phát triển

0

0

Cộng = NT+MG

0

0

200

186/186= 100%

0

0

- Đánh giá: Tăng 25 trẻ so với năm học 2022-2023

- Diễn giải:

+ Số trẻ huy động theo kế hoạch năm học: 186 trẻ; (Nhà trẻ 40 trẻ; mẫu giáo 146 trẻ) tăng 25 trẻ so với cùng kì năm học trước.

Trong đó:

+ Mẫu giáo 3 tuổi 3 lớp với tổng: 47 trẻ

+ Mẫu giáo 4 tuổi 2 lớp với tổng: 52 trẻ

+ Mẫu giáo 5 tuổi 2 lớp với tổng: 47 trẻ

II. Đội ngũ:

1. Số lượng

1.1. Biên chế

- Biên chế có mặt: 31 CBGNVNV, cụ thể:

Diễn giải

Hiện có

Thừa

Thiếu

Ghi chú

1. Ban giám hiệu

1

0

0

 

- Hiệu trưởng

1

0

0

 

- Phó hiệu trưởng

0

0

1

 

2. Giáo viên

18

0

0

 

3. Nhân viên

7

0

0

 

- Kế toán - Văn thư

1

0

0

Kế toán làm công tác kiêm nhiệm

- Y tế trường học - Thủ quỹ

1

0

0

 

TỔNG SỐ

26

0

0

 

- Đánh giá: Nhà trường hiện có mặt đủ biên chế theo quyết định giao cho đơn vị, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ theo kế hoạch.

1.2. Hợp đồng

Diễn giải

Hiện có

Thừa

Thiếu

1. Giáo viên

18

0

0

2. Nhân viên cấp dưỡng

2

0

0

3. Bảo vệ

1

0

0

4. Lao công:  (lái xe: 1)

1

0

0

5. Nhân viên khác

3

0

0

                TỔNG SỐ

26

0

0

- Đánh giá: Nhà trường hiện có mặt đủ biên chế theo quyết định giao cho đơn vị, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ theo kế hoạch.

2. Trình độ chuyên môn, chính trị

  - Trình độ chuyên môn:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Số lượng

Tỷ lệ%

Số lượng

Tỷ lệ%

Số lượng

Tỷ lệ%

 

Hiệu trưởng

1

1

Kinh

0

0

0

0

1

100

 

Phó hiệu trưởng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Giáo viên

18

18

Kinh

4

22.2%

10

55.5%

4

22.2%

4 GV đang theo lớp học nâng  trình độ chuẩn

Nhân viên

7

5

Kinh

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

26

24

Kinh

4

 

10

 

5

 

 

- Trình độ đạt chuẩn của CB GVNV

+ Thạc sỹ: không

+ Đại học: 05/19 người (chiếm 26.3%)

+ Cao đẳng: 10/19  người (chiếm 52,6%)

+ Trung cấp: 4 người (chiếm 21%) hiện có 4 đ/c đang theo học lớp CĐSPGDMN.

- Trình độ lý luận chính trị: không;

- Trình độ quản lý: 1 người

- Đảng viên: 08 người (chiếm 25,8%)

- Đánh giá: Tổng số lượng cán bộ giáo viên, nhân viên tăng so với cùng kì năm học trước (cụ thể tăng 02 đ/c giáo viên, nhân viên). Số lượng Đảng viên trong nhà trường ngày càng tăng.

III. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ở thời điểm hiện tại

1. Cơ sở vật chất: (đánh giá theo Thông tư 13/2020/TT-BGD&ĐT)

Phụ lục 05: ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG MẦM NON

STT

Các hạng mục công trình

 

Theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT

Hiện trạng của đơn vị

Tiêu chuẩn tối thiểu

Tiêu chuẩn mức độ 1

Tiêu chuẩn mức độ 2

Chú thích

 

 

 

I

Diện tích đất xây dựng trường (m2)

 

 

2.489,0m2

16.6

x

 

 

1

Giấy CNQSD đất điểm chính

QĐ số 862/QĐ-UB ngày 22/3/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

 

x

 

 

II

Khối hành chính quản trị

 

 

 

 

 

1

- Phòng Hiệu trưởng

 

40 m2

x

x

 

 

2

- Phòng Phó hiệu trưởng

 

20m2

x

x

 

 

3

- Văn phòng

 

50 m2

x

x

 

 

4

- Phòng dành cho nhân viên

 

0

0

0

0

0

5

- Phòng bảo vệ

 

0

 

x

0

0

0

6

- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ

 

20m2

 

x

 

 

7

- Khu để xe giáo viên, cán bộ

 

80m2

 

x

 

 

III

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em

 

 

 

 

 

1.1

Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em

 

9

x

 

 

 

Khu sinh hoạt chung

 

2,25 m2 /trẻ

1,50 m2/trẻ

1,50 m2/trẻ

1,50 m2/trẻ

 

 

Khu ngủ

 

1,25m2/trẻ

1,20 m2/

trẻ

1,20 m2/

trẻ

1,20 m2/

trẻ

 

 

Khu vệ sinh

 

0,90m2/trẻ

0,40 m2/trẻ

0,40 m2/trẻ

0,40 m2/trẻ

 

 

Hiên chơi, đón trẻ em

 

2,5m2/trẻ

0,50 m2/trẻ

0,50 m2/trẻ

0,50 m2/trẻ

 

Kho nhóm, lớp

 

12m2/kho

 

 

6m2/

kho

 

 

Phòng giáo viên

 

0

0

0

0

 

1.2

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

Phòng giáo dục thể chất

 

0

0

0

0

 

 

Phòng giáo dục nghệ thuật

 

0

0

0

0

 

 

Phòng đa năng

 

03m2/trẻ

2m2/trẻ

2m2/trẻ

2m2/trẻ

 

1.3

Sân chơi riêng

 

 

 

0,84m2

1m2/

trẻ

1m2/

trẻ em nhà trẻ

2m2/

trẻ em mẫu giáo

1m2/

trẻ em nhà trẻ

2m2/

trẻ em mẫu giáo

 

1.4

Phòng tin học

 

0

0

0

0

 

 

 

 

IV

Khối phòng tổ chức ăn

 

 

 

 

 

1

Nhà bếp

 

0,70m2/trẻ

0,30 m2/trẻ

0,30 m2/trẻ

0,30 m2/trẻ

 

2

Kho bếp

 

 

 

 

10m2/kho thực phẩm

10 m2/kho thực phẩm

12 m2/kho lương thực

10 m2/

kho thực phẩm

12 m2/

kho lương thực

10 m2/kho thực phẩm

12 m2/kho lương thực

 

V

Khối phụ trợ

 

 

 

 

 

1

Phòng họp

 

2,60m2/người

1,20m2/người

1,20m2

/người

1,20m/

người

 

2

Phòng Y tế

 

16m2/phòng

10m2/

phòng

10m2/ phòng

10 m2/

phòng

 

3

Nhà kho

 

60m2/kho

40m2/ kho

40m2/ kho

40m2/ kho

 

4

Sân vườn

 

3,3m2/trẻ

3,3m2/ trẻ

3,3m2/trẻ

3,3m2/ trẻ

 

 

Trong đó: sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá, trải nghiệm

 

0,50m2/trẻ

 

0,30m2/trẻ

0,30m2

/trẻ

 

5

Cổng, hàng rào

 

X

 

x

 

x

 

 

VI

Hạ tầng kĩ thuật

 

 

 

 

 

1

- Hệ thống cung cấp nước sạch

 

X

x

x

 

 

2

- Hệ thống thu gom rác

 

X

x

 

 

 

3

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

 

X

x

 

 

 

4

- Hệ thống cấp điện

 

X

x

 

 

 

5

- Hệ thống công nghệ thông tin, liên lạc

 

X

x

 

 

 

6

Thiết bị dạy học được trang bị đảm bảo theo quy định của BGD&ĐT

X

 

 

 

 

 

* Đánh giá :

- Đối với khối phòng hành chính hiện nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên.

- Đối với khối phòng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ chưa có phòng dành cho giáo viên.

- Mục IV, V,VI nhà trường đã đảm bảo các điều kiện theo quy định tại thông tư 13/2020/TT-BGD ngày 26/5/2020.

2. Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ ở thời điểm hiện tại.

*Năm học 2023-2024

- Kế hoạch sửa chữa, mua sắm CSVC, TBDH năm học 2023-2024:

+ Năm học 2023-2024 Hội ĐQT đã mua sắm bổ sung đồ dùng đồ chơi các nhóm lớp, đồ dùng học tập cơ sở vật chất khanh trang, sạch đẹp.

+ Bếp ăn được mua sắm đầy đủ dụng cụ các đồ dùng thiết bị phục vụ cho công tác bán trú.

- Hoàn thiện hồ sơ trường chuẩn Quốc gia mức độ I để được công nhận vào tháng 10 năm 2024.

*. Năm học 2023-2024 đến thời điểm hiện tại.

- Phục vụ công tác quản lý: Các loại máy văn phòng nhà trường có tổng 5 máy tính (3 máy cây, 2 máy xách tay) 2 máy in.

- Máy phục vụ công tác giảng dạy và học tập có: 1 máy chiếu, 1 tivi, 9 máy tính sách tay, có đường truyền Internet ổn định đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ cũng như của giáo viên.

- Phục vụ dạy-học: Các thiết bị máy móc nhà trường đã tận dụng tối đa nhất trong việc sử dụng các thiết bị máy móc phục vụ cho công tác giảng dạy.

* Đánh giá: Thời điểm hiện tại nhà trường đã đảm bảo về cơ sở vật chất đểm đảm bảo cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

IV. Đánh giá chung tình hình nhà trường

1. Thuận lợi

- Trong năm học 2023-2024 nhà trường luôn nhân được sự quan tâm của các ban ngành, đoàn thể, UBND thị xã Đông Triều, Phòng Giáo Dục thị xã Đông Triều, Phụ huynh học sinh của nhà trường đã phối hợp tuyên truyền vận động trẻ trong độ tuổi đến trường.

- Trang thiết bị trong trường đã được đầu tư tương đối đầy đủ, đảm bảo yêu cầu tối thiểu để đáp ứng và thực hiện được mục tiêu GDMN. Đặc biệt là đồ dùng, trang thiết bị ngoài danh mục tối thiểu đã được trang bị cho nhóm lớp để giáo viên, nhân viên thực hiện hiệu quả việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.

- Đội ngũ CBGVNV trẻ yêu nghề, tận tâm với công việc, luôn sáng tạo nhiệt tình trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

- 100% các nhóm lớp nghiêm túc thực hiện chương trình GDMN theo TT 28/2016/TT-BGDĐT;

- Giáo viên tích cực làm thêm nhiều đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các hoạt động của cô và trẻ. 100% nhóm lớp tham gia thi "Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm";" Xây dựng trường mầm non xanh- an toàn-thân thiện".

- Phụ huynh đã ủng hộ cây hoa, cây cảnh tạo cảnh quan môi trường lớp học xanh- an toàn- thân thiện.

- 100% các nhóm lớp nuôi ăn cho trẻ đảm bảo an toàn tuyệt đối về tính mạng và VSATTP, không có tai nạn thương tích, dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm xảy ra ở các nhà trường;

2. Hạn chế, khó khăn:

- Tuy trang thiết bị của trường tương đối đầy đủ nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ. Một số trang thiết bị, đồ dùng được đầu tư từ lâu đã hư hỏng ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày của cô và trẻ. Đồ dùng ngoài danh mục tối thiểu còn hạn chế.

- Trong năm học nhà trường đã sửa chữa khu vui chơi của trẻ phần nào cũng ảnh hưởng đến quá trình vui chơi và hoạt động của trẻ.

PHẦN II. NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 – 2025.

I. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước; đổi mới nâng cao chất lượng công tác quản trị nhà trường, tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả đẩy mạnh phân cấp; tự chủ găn với trách nhiệm giải trình trong quản lý các hoạt động.

2. Thực hiện nghiem túc công tác đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ em, đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN; chuẩn bị các điều kiện để triển khai thí điểm chương trình GDMN mới.

 3. Thực hiện công tác rà soát sắp xếp trường lớp, quy hoạch mạng lưới cơ sở GDMN theo quy định, phù hợp với quy hoạch kinh tế- xã hội khuyến khích phát triển mạng lưới trường lớp thực hiện các giải giải pháp huy động trẻ đến trường, hướng đến phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi; duy trì nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi .

4. Nâng cao chất lượng, phát triển đội ngũ CBQL, GV mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới, triển khai công tác đánh giá bồi dưỡng CBQL, GVMN theo chuẩn nghề nghệp và chuẩn hiệu trưởng.

5. Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách phát triển GDMN, tăng cường đầu tư các nguồn lực và thực hiện các giải pháp đẩy mạnh XHH giáo dục đảm bảo các điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em.

6. Bảo đảm công bằng trong  tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng trẻ em mầm non, quan tâm đến đối tượng là trẻ em mầm non ở khu công nghiệp.

7. Thực hiện công tác tuyên truyền về GDMN với nhiều hình thức hiệu quả, triển khai ứng dụng CNTT chuyển đổi số trong GDMN.

8. Chủ động rà soát đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN trên địa bàn với các mục tiêu, chỉ tiêu các Đề an Kế hoạch, Chương trình phát triển GDMN được ban hành. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện đề án kế hoạch, chương trình phát triển GDMN giai đoạn I năm 2025.

II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Đổi mới công tác quản lý giáo dục

1.1. Chủ động tham mưu, ban hành, triển khai kịp thời các văn bản, chính sách về GDMN, bảo đảm các điều kiện để thực hiện Chương trình GDMN.

* Nhiệm vụ:

1.1.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định các chính sách đối với trẻ em, CBQL, GV, Nhân viên theo quy định, bao gồm các chính sách của TW ban hành và chính sách đặc thù của tỉnh đối với GDMN, đặc biệt là GDMN tư thục.

1.1.2 Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện XHH giáo dục. Tăng cường huy đông các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển GDMN. Thực hiện hiểu quả các cơ chế, chính sách về XHH giáo dục, tham mưu đầu tư xây dựng cơ sở GDMN phục vụ nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ là con công nhân, người lao động ở KCN của người dân ở nhưng nơi tập trung đông dân cư.

 

 

 Nghị quyết Số 22/2023/NQ-HĐND ngày 31/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh v/v tiếp tục thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 204/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 và Nghị quyết số 248/2020/NQ-HĐND tỉnh cho đối tuộng ở các xã ra khỏi vùng khó khăn và các xã, thôn ra khỏi diện đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

 Công văn số 7237/BGDĐT-GDMN ngày 26/12/2023 của Bộ GDĐT về việc phối hợp chỉ đạo thực hiện chính sách đối với GDMN tại địa bàn có KCN, nơi tập trung nhiều lao động; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách phát triển GDMN; Nghị định số 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động; Công văn số 659/UBND-VHXH ngày 20/03/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh V/v Tăng cường thực hiện chính sách đối với giáo dục mầm non tại địa bàn có khu công nghiệp, nơi tập trung nhiều lao động...

1.1.3. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các khoản hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non theo quy định; nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong cơ sở GDMN đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện của địa phương, cơ sở GDMN.

1.1.4. Lồng ghép cấc nguồn lực đề án, dự án, chương trình của chính phủ và các văn bản của tỉnh, của thị xã để đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ và các điều kiện bảo đảm đảm chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, duy trì và nâng cao chất PCGDMNTENT, tiến tới thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi và đổi mới Chương trình GDMN.

         1.1.5 Tích cực tham mưu với cấp ủy, chính quyền thực hiện có hiệu quả kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 06/11/2019 của UBND thị xã Đông Triều về kế hoạch triển khai thực hiện quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 3/12/2018 của Thủ tướng Chính phù phê duyệt đề án phát triển GDMN giai đoạn 2018-2025 trên địa

bàn thị xã Đông Triều; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2020 Nghị quyết của BCH Đảng bộ thị xã về phát triển Giáo dục và Đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các Đề án, Kế hoạch, Chương trình phát triển GDMN[1]. Chủ động rà soát, đối chiếu kết quả thực trạng với các Đề án, Kế hoạch phát triển GDMN để tham mưu các giải pháp hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ theo đúng tiến độ.

         * Chỉ tiêu:

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh được tuyên truyền các văn bản của TW, của tỉnh về và chính sách đặc thù của tỉnh đối với GDMN, đặc biệt là GDMN tư thục.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt kỉ luật, kỉ cương hành chính.

- Cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử của phòng Giáo dục và của trường nhanh chóng, kịp thời, thường xuyên ít nhất một ngày hai lần.

- Tiếp tục xử lý công văn đi - đến và quy trình xử lý công việc của nhà trường qua hệ thống công nghệ thông tin của trường và phòng Giáo dục. Thực hiện nghiêm báo cáo trực tuyến của Sở Giáo dục quy định.

- 100% cán bộ giáo viên có nề nếp đi làm, đi họp đúng giờ.

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt quy tắc văn hóa ứng xử  giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp... đúng mực, thực hiện đúng các nội quy, quy chế của nhà trường.

- 100% nội dung  qui định được công khai minh bạch:

+ Công khai chất lượng chăm sóc giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

+ Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

+ Công khai thu chi tài chính

+ Công khai các khoản thỏa thuận

+ Công khai các nội qui, qui chế của đơn vị.

+ Công khai Kê khai tài sản theo đúng qui định

- 100% CB,GV,NV được kiểm tra theo nhiệm vụ phân công.

- 100% các bộ phận được kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ.

* Giải pháp thực hiện:

- Triển khai kịp thời, nghiêm túc, có hiệu quả các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật, chính sách hiện hành và văn bản chỉ đạo về GDMN.

+ Tiếp tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến lĩnh vực GDMN, tham mưu đề xuất sửa đổi những nội dung không phù hợp.

+ Tích cực tham mưu với cấp ủy, chính quyền thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển GDMN của địa phương giai đoạn 2022-2025 phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương.

- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm giải trình.

+ Hiệu trưởng tiếp tục đổi mới công tác quản lý theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ về quản lý thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gắn với nâng cao trách nhiệm giải trình trước xã hội, người học, cơ quan quản lý; tăng cường sự tham gia của gia đình và xã hội trong giám sát các hoạt động của cơ sở giáo dục; tăng cường công tác đối thoại giữa nhà trường với cha mẹ trẻ và các tổ chức, cá nhân liên quan về các vấn đề xã hội đang quan tâm. Cán bộ quản lý, giáo viên chủ động trong công tác lập kế hoạch giáo dục, phát triển chương trình giáo dục nhà trường đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình GDMN.

+ Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, quản trị nhà trường; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong GDMN; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu và thực hiện công khai theo qui định.

+ Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các cơ sở GDMN, đặc biệt một số chế độ, chính sách, khoản thu…trong năm học 2024 - 2025 theo các văn bản hướng dẫn hiện hành: (1)Đảm bảo đúng, đủ kịp thời chế độ cho CB,GV,NV theo qui định. (2) Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong nhà trường theoThông tư số 61/2017/TT/BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn  công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. ( 3) Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ được thông qua Hội nghị CBNLĐ năm học 2024-2025. (4) Xây dựng kế hoạch thu chi theo thỏa thuận bàn bạc với phụ huynh, công khai niêm yết trước khi thu, công khai quyết toán sau khi chi với phương châm lấy thu bù chi. (5)Tăng cường công tác giám sát của Ban kiểm soát về các khoản thu chi.

         + Tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn; thực hiện sinh hoạt chuyên môn bảo đảm đúng quy định, linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị; sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách đúng quy định, khoa học, tinh gọn, hiệu quả đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ trong cơ sở GDMN; thực hiện các biện pháp chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ sổ sách trong cơ sở GDMN.

+ Thực hiện tốt việc quản lý, lựa chọn, sử dụng đồ chơi, tài liệu, học liệu theo quy định hiện hành.

+ Xây dựng quy chế dân chủ của đơn vị theo Thông tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/2/2021 của Bộ Giáo dục &Đào tạo áp dụng cho phù hợp và được quy định trong Quy chế dân chủ ở cơ sở của đơn vị.

+Thực hiện quản lý theo kế hoạch, bằng kế hoạch và quản lý bằng pháp luật, tự chủ, tự chịu trách nhiệm để quản lý; tiếp tục củng cố nền nếp, kỷ cương trong nhà trường về các nội dung: chuyên môn, tài chính, công tác tổ chức... Chú trọng quản lý, phối hợp hoạt động của Ban Cha mẹ học sinh theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.

+ Chủ động phối hợp giữa các cấp trong quản lý GDMN; coi trọng quản lý chất lượng; phát huy vai trò của xã hội hóa trong quản lý giáo dục;

+ Thực hiện đúng quy định công khai về thực trạng chất lượng giáo dục, nguồn lực cho giáo dục và tài chính của cơ sở giáo dục; thực hiện giám sát của xã hội với chất lượng và hiệu quả giáo dục, với việc thực hiện các quy định trong lĩnh vực giáo dục.

+Sử dụng đồng thời 3 hình thức để công khai như: Thông qua các hội nghị của nhà trường; thông qua trang Website (thông tin đại chúng); Thông qua hệ thống các bảng biểu trực quan niêm yết công khai đảm bảo 2 lần/năm(đầu năm học và cuối năm). Gửi các phiếu phát cho phụ huynh học sinh.

+ Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học.

+ Ban kiểm tra nội bộ trường học xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2024 – 2025,  hiệu trưởng nhà trường phê duyệt kế hoạch kiểm tra.

+ Tiến hành kiểm tra theo kế hoạch.

- Tích cực đổi mới, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính trong GDMN.

+ Nâng cao mức độ hài lòng của người dân và cha mẹ trẻ đối với dịch vụ giáo dục công trong các trường mầm non. Xây dựng và sử dụng hiệu quả hộp thư góp ý tại các cơ sở GDMN. Công bố công khai số điện thoại đường dây nóng của đơn vị trên bảng thông báo hoặc bảng tin của nhà trường. Định kỳ lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của cha mẹ trẻ đối với dịch vụ giáo dục thuộc các cơ sở GDMN, nắm bắt tình hình và cải tiến công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng sự hài lòng của người dân về các dịch vụ GDMN.

+ Kịp thời báo cáo lên cấp trên những nội dung vượt thẩm quyền giải quyết của đơn vị.

+ Sử dụng hiệu quả phần mềm EPMIS và các phần mềm quản lý khác.

+ Tổ chức hội họp đúng quy định, nâng cao chất lượng chuẩn bị nội dung và điều hành các cuộc họp theo hướng tập trung phổ biến thông tin, tăng cường thảo luận các biện pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ của nhà trường. tổ chức đoàn thể và các tổ chuyên môn.

1.2 Tiếp tục thực hiện hiệu quả đổi mới công tác quản lý trong cấp học GDMN theo hướng phân cấp, tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình.

* Nhiệm vụ

- Thực hiện đúng các quy định; chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp giữa các ban, ngành liên quan ở địa phương trong kiểm tra, giám sát; thực hiện công tác quản lý, tổ chức các hoạt động giáo dục, bảo đảm an toàn cho trẻ em trong nhà trường.

- Thực hiện quy chế dân chủ trong quản lý các hoạt động theo quy định nhằm phát huy vai trò của chủ thể trong việc tham gia xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện, giám sát, sử dụng các nguồn lực để tổ chức các hoạt động trong cơ sở GDMN; bảo đảm đầy đủ, kịp thời quy định về công khai mục tiêu chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT[2].

- Tiếp tục sử dụng và lưu trữ hệ thống hồ sơ, sổ sách, văn bản đúng quy định, khoa học, tinh gọn, hiệu quả đáp ứng thực hiện nhiệm vụ. Tăng cường sử dụng các phần mềm, từng bước chuyển đổi sang hồ sơ điện tử. Ứng dụng công nghệ thông tin, lựa chọn, sử dụng các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý nâng cao chất lượng quản lý điều hành hoạt động của nhà trường.

* Chỉ tiêu:

- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra giám sát, đảm bảo an toàn cho trẻ các nhóm lớp.

- Rà soát bổ sung Quy chế dân chủ tại sơ sở.

- Sử dụng lưu trữ hệ thống hệ thống hồ sơ sổ sách, văn bản đúng quy định khoa học tinh gọn.

* Biện pháp

- Có kế hoạch kiểm tra, giám sát các nhóm lớp (kiểm tra theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất).

- Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ trong nhà trường được triển khai vào Hội nghị cán bộ NLĐ năm 2024.

- 100% CBQL, giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin, lựa chọn sử dụng các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý nâng cao chất lượng quản lý điều hành của nhà trường.

2. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

2.1 Bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em; phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tại dịch bệnh.

* Nhiệm vụ

- Tăng cường quán triệt và thực hiện nghiêm quy định về công tác phòng chống bạo hành trẻ em, bảo đảm an toàn trường học; triển khai thực hiện quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích. Dịch vụ đưa đón trẻ em bằng xe ô tô phải tuân thủ nghiêm quy định pháp luật hiện hành, nêu cao tinh thần trách nhiệm, tuyệt đối đảm bảo an toàn cho trẻ em.

- Tăng cường lồng ghép, tích hợp hiệu quả trong tổ chức bồi dưỡng chuyên môn kiến thức pháp luật liên quan công tác bảo đảm an toàn cho trẻ em.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các nguy cơ có thể xảy ra và hướng dẫn các biện pháp, kỹ năng phòng, chống tai nạn, thương tích đối với trẻ em; giáo dục kiến thức, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ[3] và bảo đảm an toàn cho trẻ em[4].

- Chú trọng công tác tự kiểm tra, đánh giá tiêu chuẩn về an toàn nhằm phát hiện sớm và có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ em.

* Chỉ tiêu:

- 100% trẻ đến trường được nuôi dạy trong môi trường đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần, không để tai nạn thương tích xảy ra trong nhà trường.

- 100% các nhóm, lớp đảm bảo đầy đủ các đồ dùng cá nhân, đồ dùng bán trú cho trẻ theo qui định và thực hiện tốt công tác vệ sinh đúng qui định. Trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần.

+ Trẻ đi xe ô tô được đảm bảo an toàn.

- Không có bạo lực học đường, xâm hại trẻ em về thể chất và tinh thần.

- 100% CB,GV,NV có kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn cứu hộ, biết và giáo dục cho trẻ đảm bảo an toàn trong các tình huống cần thiết. Không để xảy ra cháy nổ trong trường học.

- Thường xuyên có kế hoạch kiểm tra, khắc phục kịp thời những khu vực gây mất an toàn cho trẻ.

* Biện Pháp:

- Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo. Xây dựng phương án, kịch bản phòng chống dịch bệnh, để cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm rõ phương án phòng chống dịch của nhà trường.

- Đảm bảo 100% giáo viên chuẩn mực đạo đức, không xâm phạm bạo hành trẻ, có cam kết trường học hạnh phúc.

- 100% trẻ và giáo viên được bảo đảm an toàn khi tham gia đưa đón bằng xe ô tô.

- 100% giáo viên biết cách phòng chống dịch bệnh, biết cách PTTNTT và sơ cứu tại chỗ khi trẻ xảy ra tai nạn.

- Xây dựng chặt chẽ quy trình đưa đón trẻ từ phụ huynh đến giáo viên đưa đón và giáo viên chủ nhiệm, được bàn giao ký sổ hàng ngày.

- Lập kế hoạch phân công và thông báo cho phụ huynh biết thông tin về giáo viên đưa đón trẻ trên xe ô tô.

- Xe ô tô phải được cấp phép do công an và đơn vị quản lý xe quy định. Lái xe được khám sức khỏe định kì.

- Thỏa thuận, hỗ trợ dịch vụ đưa đón dự kiến với phụ huynh tùy theo cung đường (đảm bảo lấy thu bù chi).

- Thỏa thuận hỗ trợ giáo viên đưa đón trẻ đi xe ô tô.

2.2 Đổi mới hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, nâng cao chất lượng thực hiện hương trình GDMN.

2.2.1 Công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

* Nhiệm vụ

- Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định hiện hành, đảm bảo 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khoẻ và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của tổ chức Y tế thế giới; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong các đề án, chương trình, kế hoạch của chính phủ, tỉnh, ngành về công tác y tế trường học. 100 % trẻ đến cơ trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trang dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới. Phấn đấu giảm ít nhất 0,2 % tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và SDD thể thấp còi so với đầu năm học; giảm so với cùng kì năm học trước 0,3% trẻ SDD thể nhẹ cân, 0,2% trẻ SDD thể thấp còi, khống chế tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì.

- Thực hiện nghiêm công tác tổ chức nuôi dưỡng theo quy định về số bữa ăn, nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị, phân bố bữa ăn phù hợp[5]; Phối hợp với ngành y tế bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định; Tăng cường các điều kiện bảo đảm tổ chức bữa ăn cho trẻ[6]; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và sự tham gia giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ em trong việc bảo đảm chất lượng bữa ăn và an toàn thực phẩm.

- Đẩy mạnh giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe; lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe, phòng, chống tai nạn thương tích trong thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày phù hợp với điều kiện thực tế; phối hợp chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp đối với trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân - béo phì. Tăng cường lồng ghép giáo dục phát triển vận động và dinh dưỡng để phát triển thể chất, thể lực cho trẻ em. Bảo đảm hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn.

* Chỉ tiêu:

+ 100% trẻ đến trường không để xảy ra ngộ độc thực phẩm.

+ 100% trẻ được ăn bán trú tại trường với mức ăn 26.000/ trẻ/ngày.

- 100% các nhóm lớp kết nối với phụ huynh để tuyên truyền tư vấn nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; gửi thông tin, thông báo của trường qua các kênh như: website, zalo, facebook nói không với việc quát mắng, bạo hành trẻ, ứng xử phù hợp với trẻ.

- 100% trẻ đến trường được hướng dẫn các kỹ năng phòng chống dịch bệnh, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bị bẩn.

b. Biện pháp thực hiện

+ Phối hợp với Y tế địa phương thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong các cơ sở GDMN. Đảm bảo 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.

+ Phấn đấu giảm ít nhất 1% tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và trẻ xuy dinh dưỡng thấp còi so với đầu năm học. giảm so với cùng kì năm học trước 0,3% trẻ suy dinh dưỡng thế nhẹ cân, 0,2% trẻ suy dinh dưỡng thấp còi; khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì. Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng và nhân rộng điển hình về mô hình phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống béo phì cho trẻ trong cơ sở GDMN.

+ Lựa chọn đơn vị cung cấp thực phẩm có uy tín để đảm bảo chất lượng đầu vào.

+ Tăng cường các điều kiện và thực hiện tốt công tác vệ sinh trong cơ sở GDMN, đặc biệt quan tâm vệ sinh trường, lớp, vệ sinh cá nhân trẻ; đẩy mạnh giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe. Triển khai có hiệu quả mô hình "giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng", vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ, đặc biệt trẻ em vùng dân tộc thiểu số.

+ Xây dựng thực đơn hàng ngày theo tuần, theo mùa đối với từng độ tuổi (nhà trẻ, mẫu giáo).

+ Các món ăn trong thực đơn không lặp lại, đa dạng thực phẩm, đảm bảo yêu cầu bữa ăn: bữa ăn chính phải có 5 loại thực phẩm trở lên.

+ Nước uống, nước nấu ăn cho trẻ đảm bảo về lượng, hợp vệ sinh và phù hợp với thời tiết. Nước uống nhà trường hợp đồng với Công ty TNHH SX và TM Thiên Quý.

-  Giáo viên các nhóm lớp thực hiện nghiêm túc chế độ chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cho trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày của bé. Duy trì thực hiện lịch vệ sinh nhóm lớp, thiết bị đồ dùng, đồ chơi hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

- Tăng cường việc giám sát của cha mẹ trẻ về việc giao nhân thực phẩm, chế biến, tổ chức bữa ăn cho trẻ bằng nhiều hình thức: trực tiếp, qua camera...

- Tổ chức cho trẻ ăn theo  quy trình, phù hợp với độ tuổi. Tuyệt đối không ép trẻ ăn dưới mọi hình thức. Cần quan tâm hơn đối với những trẻ mới đi học, trẻ mới tập ăn, trẻ biếng ăn, trẻ ăn chậm, trẻ yếu hay trẻ mới ốm dậy.    

- 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm và cân theo dõi sức khỏe 3 lần/ năm; với trẻ MG: 2 lần/năm và cân theo dõi sức khỏe 3 lần/năm; với trẻ SDD: cân 1 tháng/lần, đo 3 tháng/ lần.  

- Rèn 100% trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các hành vi ứng xử phù hợp với các hoạt động.

- Nhà trường kí hợp đồng mua bán khí lỏng với Chi nhánh Công ty TNHH PETROLIMEX Hải phòng tại Quảng Ninh.

2.2.2. Đổi mới tổ chức các hoạt động giáo dục trong cơ sở GDMN

* Nhiệm vụ

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN, Xây dựng Chương trình giáo dục tạo nên sự khác biệt trong mỗi cơ sở GDMN đáp ứng mục tiêu phát triển giáo dục đơn vị, địa phương:

+ Trao quyền chủ động cho đội ngũ giáo viên trong việc lựa chọn, bổ sung nội dung giáo dục phù hợp với mục tiêu của Chương trình giáo dục nhà trường; Lựa chọn phương pháp, đổi mới hình thức, ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến phù hợp với điều kiện trường, lớp. Tổ chức các hoạt động giáo dục thông qua thực hành, trải nghiệm, vui chơi lấy trẻ làm trung tâm.

+ Tăng cường lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong tổ chức thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục quyền con người, giáo dục giới, an toàn giao thông, kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu…

+ Tăng cường tổ chức hoạt động giao lưu tập thể: các trò chơi vận động, trò chơi dân gian; chăm sóc vườn rau, vườn cây ăn quả; cho trẻ tiếp xúc với thiên nhiên, hoạt động tại các phòng chức năng, các khu vực trong trường... chú trọng phát triển các kỹ năng vận động, nhận thức, giao tiếp, phát triển tình cảm kỹ năng xã hội.

- Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình GDMN, khuyến khích tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, học thông qua chơi…; bảo đảm điều kiện, môi trường giáo dục, thời gian tổ chức các hoạt động cho trẻ ở ngoài trời và trong lớp theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.

- Tiếp tục nghiên cứu, học hỏi, áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới để triển khai hiệu quả chương trình giáo dục nhà trường. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; đẩy mạnh hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non với các cơ sở GDMN có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức quốc tế. Thực hiện đúng quy trình, quy định đối với Chương trình GDMN tích hợp[7].

- Tập trung chuẩn bị tốt điều kiện về các nguồn lực và năng lực đội ngũ để chuẩn bị triển khai thực hiện thí điểm Chương trình GDMN mới theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh[8].

- Tiếp tục thực hiện kế hoạch triển khai Đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng DTTS giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025"[9], cụ thể: bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL, GVMN về  tăng cường tiếng Việt cho trẻ em DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; đầu tư CSVC trường lớp và xây dựng cảnh quan môi trường tăng cường tiếng Việt cho trẻem; tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ chính sách đối với trẻ em và giáo viên trực tiếp dạy trẻ người DTTS theo quy định; nâng chất lượng chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ em mẫu giáo trước khi vào lớp một.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá Chuyên đề "Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, giai đoạn 2021- 2025" bảo đảm chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm[10];

- Bảo đảm chất lượng giáo dục hoà nhập trẻ em khuyết tật, thực hiện nghiêm túc các quy định về giáo dục hòa nhập[11]; truyền thông nâng cao nhận thức của cha mẹ trẻ và cộng đồng về giáo dục hòa nhập đối với trẻ em và trẻ khuyết tật để đảm bảo cơ hội trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong nhà trường. Thực hiện đúng việc cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật [12] nhằm đảm bảo quyền lợi của trẻ em, GV, cơ sở giáo dục có trẻ em khuyết tật học hòa nhập.

- Chuẩn bị cho trẻ em 5 tuổi sẵn sàng vào học lớp một đáp ứng yêu cầu liên thông với Chương trình lớp một: Phối hợp với gia đình, cộng đồng tuyên truyền việc trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo chương trình GDMN bảo đảm điều kiện vào học lớp một; tăng cường các giải pháp thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào học lớp một; Không dạy trước chương trình lớp một cho trẻ em 5 tuổi dưới mọi hình thức.

-  Triển khai có hiệu quả cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh ở nơi có điều kiện theo quy định tại Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT và các văn bản của Bộ GDĐT, Sở GDĐT. Chỉ thực hiện cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh khi: đảm bảo điều kiện quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và nhu cầu xã hội; có kế hoạch và được cấp thẩm quyền phê duyệt; thực hiện đúng các quy trình, quy định, hướng dẫn về tài chính; lựa chọn, sử dụng tài liệu đã được Bộ GDĐT thẩm định.

- Tham dự các nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục do phòng GD&ĐT thị xã Đông Triều tổ chức như sau:

+ Trường điểm công tác quản lý nuôi dưỡng "Đổi mới xây dựng thực đơn, nâng cao kỹ thuật chế biến món ăn cho trẻ": trường Mầm non Bình Dương, Hoa Phượng.

 + Trường điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường và xây dựng môi trường giáo dục phát huy tính tích cực của trẻ: trường Mầm non Đức Chính, Mầm nonKim Sơn.

+ Trường điểm tổ chức hoạt động khám phá khoa học qua thực hành, trải nghiệm cho trẻ mầm non:Trường Mầm non Hưng Đạo, Mầm non Xuân Sơn.

+ Trường điểm ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến: Trường Mầm non Hoa Lan, Mầm non Yên Thọ, Mầm non Tràng Lương.

* Chỉ tiêu

- Xây dựng kế hoạch giáo dục giáo dục nhằm thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo Chương trình GDMN sau sửa đổi bổ sung; đảm bảo khung thời gian thực học, học kỳ I (Ngày bắt đầu 05/9/2024, ngày kết thúc học kỳ 10/1/2025); học kỳ II (Ngày bắt đầu 13/01/2025 ngày kết thúc năm học 23/5/2025).

- Kiện toàn các tổ chuyên môn, phát huy năng lực tổ trưởng tổ chuyên môn để làm nòng cốt trong việc thực hiện các hoạt động chuyên môn trong nhà trường;  Tiếp tục đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các tổ, nhóm chuyên môn, thực hiện tốt công tác hỗ trợ đồng nghiệp trong quá trình thực hiện chương trình GDMN, nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng đồ dùng đồ chơi trong các hoạt động giáo dục trẻ. Tiếp tục khai thác các chức năng phòng học Montessori, chương trình Stem, và rèn kỹ năng sống cho trẻ vào công tác quản lý và giáo dục trẻ.

- Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tổ chức tốt các hội thi nhằm thực hiện tốt các nội dung của chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và tuyên truyền các nội dung giáo dục của bậc học.  

- Chỉ đạo giáo viên đổi mới các hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non. Mỗi CBQL và giáo viên, nhân viên có 01 sáng kiến đổi mới trong công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.

- 100% trẻ em 5 tuổi đáp ứng yêu cầu liên thông với Chương trình lớp 1.

- 100 % CBGV tham dự các nội dung đổi mới nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục do Phòng GD&ĐT thị xã Đông triều tổ chức tại các trường điểm.

- 100 % trẻ tại các nhóm lớp được tham gia các trò chơi vận động, trò chơi dân gian, chăm sóc vườn rau, vườn cây ăn quả, tiếp xúc với thiên nhiên…

- Giáo viên biết lồng ghép tích hợp các nội dung giáo dục, đảm bảo chất lượng hiệu quả thực hiện Chương trình GDMN, giáo dục quyền con người, giáo dục giới tính, ATGT, kĩ năng sống xanh…

* Giải pháp thực hiện

- Thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN đúng thời gian biểu, thời khóa biểu. Tăng cường kiểm tra, giám sát, tư vấn việc thực hiện chương trình GDMN cho mỗi CB, GV trong trường. Chỉ đạo các tổ chuyên môn bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV linh hoạt sáng tạo và có nhiều giải pháp tổ chức thực hiện chương trình GDMN. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục, môi trường giao tiếp, môi trường chữ viết đặc biệt nâng cao chương trình Montessri vào hoạt động trải nghiệm và mở rộng toàn trường. kết hợp với các hình thức như Stem, kỹ năng….

- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với lứa tuổi trong tổ chức các hoạt động và thực hiện chương trình GDMN giúp trẻ phát triển hành vi, thói quen tốt tạo điều kiện để trẻ phát triển ngôn ngữ ở mọi nơi, mọi lúc; Nhằm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm "Học bằng chơi, chơi mà học", đặc biệt là phát triển kỹ năng giao tiếp cho trẻ, khả năng tự tin, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc, biểu cảm phù hợp với lứa tuổi..

-  Thực hiện duy trì hoạt động kết nối giữa nhà trường với giáo viên, giáo viên với gia đình trẻ qua các kênh thông tin phù hợp nhằm kịp thời cập nhật tình hình và hỗ trợ cha me/người chăm sóc trẻ trong chăm sóc, giáo dục trẻ tại nhà khi cần thiết.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, thực hiện việc công khai chương trình và chất lượng thực hiện chương trình theo quy định (35 tuần).

- Nhà trường triển khai thực hiện đầy đủ, quán triệt thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tăng cường cho trẻ trải nghiệm tại các khu Du lịch tại địa phương, trải nghiệm tại các vườn rau, vườn hoa, vườn cây ăn quả…

3. Đảm bảo các điều kiện trường lớp, CSVC, đội ngũ

3.1. Rà soát, sắp xếp và phát triển hệ thống mạng lưới trường lớp

*. Nhiệm vụ

- Chủ động tham mưu với Hội đồng quản trị  xây dựng và phát triển mạng lưới, loại hình trường, lớp phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu tuển sinh của trường. Rà soát, tích cực tham mưu với Hội đồng quản trị để mua sắm, bổ sung đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu, tài liệu, học liệu bảo đảm quy định về số lượng và chất lượng, phù hợp với việc thực hiện nội dung chương trình GDMN, kế hoạch giáo dục của địa phương.

- Thực hiện các giải pháp huy động trẻ đến trường, lớp mầm non đảm bảo chỉ tiêu được giao hướng đến thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi, duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNTENT,tăng tỷ lệ trẻ được chăm sóc, giáo dục ở các cơ sở GDMN tư thục đảm bảo quy định[13]. Phấn đấu tỷ lệ huy động trẻ đến trường: độ tuổi nhà trẻ đạt 36%, độ tuổi mẫu giáo đạt 95%; trẻ mầm non 5 tuổi đạt 100%.

- Phối kết hợp tốt với phụ huynh đảm bảo thông tin 3 chiều Nhà trường - Gia đình - Giáo viên để hoàn thành tốt các nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ khi trẻ chưa được đến trường.

- Tăng cường đầu tư các trang thiết bị hiện đại cho các nhóm, lớp, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ để đạt các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ em 5 tuổi.        

* Chỉ tiêu:

- Tổng số nhóm lớp: 09 nhóm lớp, trong đó:

+ Nhà trẻ: 2 nhóm lớp.

+ Mẫu giáo: 07 nhóm, lớp. (trong đó: 3 tuổi: 2 lớp; 4 tuổi: 3 lớp; 5 tuổi: 2 lớp).

- Tổng số trẻ huy động ra lớp cuối năm học 2024-2025: 200 trẻ.

* Đầu  năm: 186 trẻ.

+ Nhà trẻ: 02 lớp với tổng 41 trẻ. Tỷ lệ bình quân trẻ trên nhóm lớp 20.5 trẻ/ nhóm lớp.

- Mẫu giáo: 145 trẻ trong đó:

+ Mẫu giáo 3 tuổi: 2 lớp với tổng 49 trẻ, tỷ lệ bình quân trẻ trên nhóm lớp: 24.5 trẻ/ lớp;

+ Mẫu giáo 4 tuổi: 3 lớp với tổng 45 trẻ, tỷ lệ bình quân trẻ trên nhóm lớp: 15 trẻ/ lớp;

+ Mẫu giáo 5 tuổi: 2 lớp với tổng 60 trẻ tỷ lệ bình quân trẻ trên nhóm lớp: 30 trẻ/ lớp.

- Duy trì 100% trẻ đi học được học 2 buổi/ ngày.

- Phấn đấu tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên đối với nhà trẻ và 95% trở lên đối

với mẫu giáo.

* Giải pháp thực hiện:

- Tích cực công tác tuyền truyền, tuyển sinh trẻ ra nhóm lớp đạt chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục năm học 200 trẻ trong năm học 2024-2025.

- Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho GDMN

- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa phát triển giáo dục mầm non. Thực hiện đề án "Đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025"

- Thực hiện tốt kế hoạch tuyển sinh, có các phương án phù hợp với tình hình dịch bệnh, thiên tai, tuyển sinh đảm bảo an toàn và quyền lợi cho trẻ, tuyển sinh các khu vực lân cận với địa bàn phường Mạo Khê.

- Sắp xếp lớp đảm bảo đúng độ tuổi, phù hợp, tách triệt để các độ tuổi, thực hiện linh hoạt các phương án khi trẻ đến trường và không đến trường. Tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ CSGD trẻ.

3.2. Tăng cường CSVC, nâng cao chất lượng kiểm định và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

* Nhiệm vụ

- Mua sắm trang thiết bị đồ dùng đồ chơi ngoài trời, hoàn thiện các tiêu chí để chuẩn bị cho công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Hoàn thiện khu vui chơi cho trẻ hoạt động và các đồ chơi vận động ngoài trời; 

- Tiếp tục hoàn thiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo thông tư 19/2018/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

*Chỉ tiêu:

- Mua sắm bổ sung trang thiết bị: Mua sắm đồ dùng đồ chơi ngoài trời. Phấn đấu 100% nhóm, lớp, Montessori có đồ dùng, trang thiết bị ngoài danh mục tối thiểu cho trẻ sử dụng, trang thiết bị hiện đại để ứng dụng phương pháp GD tiên tiến; Mua sắm đầy đủ các trang thiết bị bán trú, học phẩm theo Văn bản hợp nhất số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng- đồ chơi- thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN. Mua sắm bổ sung các trang thiết bị y tế đảm bảo cho công tác phòng, chống dịch bệnh trong nhà trường.

- 100% các nhóm lớp tham gia hội thi làm đồ dùng sáng tạo nhằm tăng cường đồ dùng, đồ chơi cho các lớp. Bổ sung sữa chữa các thiết bị máy vi tính, nâng cấp để đảm bảo cho việc ứng dụng thông tin quản lý, mua sắm, khai thác triệt để các ứng dụng Internet, các phần mềm trực tuyến để tổ chức hội họp, bồi dưỡng trong nhà trường.

- Bố trí thêm phòng bảo vệ.

- Phấn đấu hoàn thiện tiêu chuẩn, tiêu chí trường mầm non mức độ 1 như:

Tiêu chuẩn 2: Tiêu chí 2.2 Đối với giáo viên. 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp học nâng cao trình độ chuyên môn.

Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 3.5: Ban giám hiệu tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với HĐQT mua sắm bổ sung các trang thiết bị, đồ dùng hiện đại (ngoài danh mục tối thiểu) để ứng dụng phương pháp GD tiên tiến;

* Giải pháp thực hiện.

- Làm tốt công tác tham mưu với HĐQT về việc cải tạo, tu sửa đảm bảo các tiêu chí cho việc đánh giá ngoài và công nhận trường chuẩn quốc gia theo tiêu chuẩn tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2021 của Bộ GD&ĐT về Tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục để tăng nguồn lực đầu tư cho việc, trang bị đồ dùng, đồ chơi cho trẻ hoạt động.

- Phát động thi đua làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo cho các nhóm.

- Thực hiện tốt việc kiểm tra, kiểm kê tài sản, việc bảo quản, quản lý tài sản cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường.

- Thực hiện tốt việc quản lý, lựa chọn trong mua sắm đồ dùng, thiết bị đảm bảo hiện đại, đồ chơi, tài liệu, học liệu đồng bộ và đùng qui định.

- Nhà vệ sinh có vách ngăn riêng nam và nữ

- Động viên tạo điều kiện cho giáo viên tham gia nâng cao trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, cụ thể: Thời điểm hiện tại nhà trường đang có 07 giáo viên đang theo hợp lớp học nâng chuẩn dự kiến hoànn thành vào tháng 12/2024 ; 03 gv theo học lớp học trên chuẩn.

- Xây dựng kế hoạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho các tổ , bộ phận trong nhà trường để thực hiện .

3.3. Phát triển đổi ngũ CBQL và GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới.

* Nhiệm vụ

- Tổ chức rà soát đội ngũ đảm bảo đủ số lượng GV theo quy định, bố trí tối thiểu đủ 02 GV/lớp; chủ động rà soát và đề xuất bảo điều kiện đội ngũ để chuẩn bị thực hiện Chương trình GDMN mới[14]. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với GVMN theo quy định hiện hành.

- Triển khai hiệu quả chất lượng công tác Hướng dẫn nâng cao năng lực chuyên môn CBQL, GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục[15]; bồi dưỡng đội ngũ để chuẩn bị thực hiện Chương trình GDMN mới; lựa chọn nội dung, hình thức bồi dưỡng phù hợp nhằm thúc đẩy tinh thần học tập, chia sẻ giữa các tổ, nhóm, GV trong cơ sở GDMN và địa phương khác trong và ngoài thị xã; khuyến khích CBQL, GVMN tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu thông qua nhiều hình thức khác nhau; hỗ trợ bồi dưỡng  đội ngũ CBQL, GVMN tại cơ sở GDMN tư thục và GV người DTTS, hỗ trợ GV sử dụng tiếng mẹ đẻ của trẻ trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.Sau các hội nghị tập huấn cấp thị xã, các trường triển khai tập huấn cho 100% CBQL, GVMN tại đơn vị.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Xây dựng triển khai hiệu quả mô hình trường học hạnh phúc và Quy tắc ứng xử trong cơ sở GDMN tạo môi trường văn hóa, thanh lịch văn minh, thể hiện qua chuẩn mực trong cách giao tiếp, ứng xử, trang phục, hành vi của cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ em.

- Khuyến khích giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn đào tạo tham gia các khóa đào tạo GVMN đạt chuẩn đào tạo theo quy định[16]  trong đó tập trung các giải pháp đảm bảo mục tiêu, tiến độ nâng trình độ chuẩn của GVMN theo kế hoạch của UBND tỉnh[17];  Thực hiện rà soát, đánh giá thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN giai đoạn 2018-2025"[18].

* Chỉ tiêu.

- Đảm bảo về số lượng

+ Duy trì đủ số lượng tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động: 31 người.

+ BGH: 2 người; Giáo viên: 20 người đạt 2,2 GV/lớp; Nhân viên: 9 người.

- Nâng cao chất lượng:

+ Phấn đấu 100% giáo viên đạt chuẩn trong năm học 2024-2024. Trong đó giáo viên có trình độ đạt chuẩn trở lên là 12/20 đạt 60 %.

+ Phấn đấu cuối năm có 50-60% cán bộ quản lý, giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoàn thành tốt nhiệm vụ.

+ Phấn đấu 2/2 đồng chí cán bộ quản lý được đánh giá loại Khá trong đánh giá chuẩn nghề nghiệp. 40% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non trong đó đạt loại Giỏi, 60 % có giáo viên chưa đạt loại khá.

+ Phấn đấu 90% giáo viên có khả năng khai thác và sử dụng CNTT trong giảng dạy. Có 4-6 CBGV, NV được tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao về trình độ tin học, biết cách ứng dụng các phần mền trong thiết kế bài giảng, video.

+ Phấn đấu trong năm học có 9/9 nhóm lớp đạt giải hội thi trang trí nhóm lớp.

+ Phấn đấu trường được tặng giấy khen của UBND thị xã.

+ Phấn đấu kết nạp 2-3 giáo viên vào Đảng, tăng tỉ lệ đảng viên trong nhà trường

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên viên được bồi dưỡng kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ, công tác phòng chống dịch bệnh; bồi dưỡng kiến thức về an toàn thực phẩm, kỹ năng phòng cháy chữa cháy.

- 100% CB,GV xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng của cá nhân theo Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên CBQL cơ sở GD mầm non và Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.

- 100% giáo viên được bồi dưỡng nội dung mục tiêu riêng của nhà trường: Ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến Montessori và Steam vào hoạt động GD trẻ. Phấn đấu 20% giáo viên bồi dưỡng chuyên sâu ứng dụng phương pháp

giáo dục Montessori đi sâu lĩnh vực thực hành cuộc sống, Toán, Ngôn ngữ. 11/11 nhóm lớp thực hiện ứng dụng phương pháp giáo dục Steam trong một số hoạt động( Tạo hình, Khám phá…)

- Phấn đấu không có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo; có tác phong đúng mực, trang phục phù hợp, giao tiếp lịch sự, thân thiện. Thực hiện tốt nội dung xây dựng văn hóa nhà trường.

*. Biện pháp thực hiện

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cụ thể về nội dung, hình thức phù hợp với thực tiễn về phòng, chống dịch bệnh trong nhà trường và nghiêm túc thực hiện:

- Tạo bầu không khí tâm lý vui vẻ, đoàn kết, giúp nhau cùng tiến, thể hiện thành hệ thống các chuẩn mực, thể hiện ở bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường... được thực hiện thành nề nếp để dần hình thành bản sắc riêng của nhà trường.

- Sắp xếp, bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên người lao động trong nhà trường phù hợp với tính chất công việc và vị trí việc làm, khả năng, năng lực, trình độ của mỗi cá nhân.

- Phối hợp với các Khu phố giúp đỡ tạo điều kiện cho những quần chúng có chiều hướng phát triển, phấn đấu kết nạp Đảng.

- Tham mư với HĐQT có chính sách tốt về chế độ, công tác thi đua khen thưởng đối với CBGVNV vào cuối năm học.

- Tham gia đầy đủ các buổi SHCM do phòng GD&ĐT tổ chức.

4. Củng cố, nâng cao chất lượng PCGDMNTENT và chuẩn bị phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi.

4.1. Thực hiện công tác kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDMNTENT đúng quy định.

* Nhiệm vụ

- Cập nhật và triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, văn bản chỉ đạo của các cấp về nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, giai đoạn 2021 - 2025. Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Quyết định số 13873/QĐ-BGDĐT ngày 29/4/2016 của Bộ GD&ĐT về việc đính chính Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT.

- Rà soát bổ sung các điều kiện đội ngũ và CSVC đảm bảo thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTENT.

- Tăng cường công tác tham mưu về phổ cập GDMN cho trẻ mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi vào năm 2030 theo Nghị quyết số 42-NQ/TW, Nghị quyết số 68/NQ-CP, chương trình hành động số 37-CTr/TU và Kế hoạch 155/KH-UBND và các văn bản của thị xã.

* Chỉ tiêu:

- 2/2 lớp 5 tuổi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

- 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, được làm quen chữ cái, được chuẩn bị tốt tâm thế để bước vào lớp 1. Phấn đấu tỉ lệ chuyên cân lớp 5 tuổi 97% trở lên; 4 tuổi 95% trở lên. Số trẻ 4,5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống 0,2% ; thấp còi 0,2%.

- Phối hợp với trường mầm non công lập làm tốt hồ sơ phổ cập, cho trẻ mẫu giáo từ 3-5 tuổi.

- Phối hợp với trường mầm non Công lập huy động 100% trẻ 5 tuổi.

* Giải pháp:

- Phối hợp với trường mầm non công lập cập nhật dữ liệu năm 2024 trên hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD, XMC. Số liệu tại phần mềm phổ cập phải đảm bảo sự thống nhất, tính chính xác với số liệu tại cơ sở dữ liệu ngành và các báo cáo thống kê theo quy định tại cùng một thời điểm báo cáo và cùng một thông tin số liệu.

- Tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch bổ sung các điều kiện, đặc biệt điều kiện về đội ngũ và CSVC nhằm đáp ứng yêu cầu PCGDMNCTEMG trong những năm học tiếp theo. Khuyến khích triển khai PCGDMNCTEMG ngay từ năm học 2024 - 2025 .

5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số.

* Nhiệm vụ

- Thực hiện có hiệu quả Đề án "Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025 theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ GDĐT, UBND tỉnh, ngành.

- Khai thác triệt để hiệu quả công nghệ thông tin đã được trang bị: Trang website của ngành, các nhà trường, trang Fanpage, Facebook, nhóm zalo để hỗ trợ công tác tuyên truyền, phối hợp qản lý, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ tại cơ sở GDMN.

- Trang bị phần mềm từng bước chuyển đổi hồ sơ giấy sang hồ sơ điện tử. Triển khai các phần mềm trong công tác quản lý để thực hiện các hoạt động (tuyển sinh, kế hoạch giáo dục, điểm danh trẻ, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú...)

- Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực số, phát triển kĩ năng số cho đội ngũ CBQL, GV, NV và người học đảm bảo quản lý, làm việc hiệu quả trên môi trường số, nâng cao nâng lực đội ngũ CNTT trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng chưm sóc giáo dục trẻ, trong đó đặc biệt lưu ý công tác bồi dưỡng năng lực số hóa tài liệu, học liệu và nội dung giáo dục, khả năng chủ động tham gia các khóa bồi dưỡng, tập huấn online của giáo viên.

* Chỉ tiêu

- 100% CB,GV nhà trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý điều hành; cập nhật đầy đủ số liệu lên phần mềm cơ sở dữ liệu ngành; sử dụng hồ sơ sổ sách điện tử, ứng dụng các phần mềm quản lý; Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên mạng trong quản lý và thực hiện nhiệm vụ.

 - Đảm bảo có tư liệu trực tuyến chất lượng cao đóng góp vào kho tư liệu trực tuyến dùng chung của ngành GDMN trong thị xã.

- Tiếp tục làm phong phú nội dung, hình thức Website của nhà trường và triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, hoạt động của nhà trường, làm tốt công tác GDMN.

- Tăng cường UDCNTT trong quản lý, điều hành, triển khai các hoạt động tuyển sinh, chăm sóc, giáo dục trẻ, công khai chất lượng giáo dục, hội họp, tổ chức SHCM, bồi dưỡng tấp huấn cho đội ngũ.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc soạn giáo án Online; xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động có hiệu quả phòng học thông minh, phòng học Kidsmart. 100 % các nhóm lớp trang bị hệ thông camera, kết nối với phụ huynh học sinh. 

*Biện Pháp

- Triển khai ứng dụng, sử dụng các phần mềm hỗ trợ trong công tác quản lý trường học, lập kế hoạch, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú nhằm nâng cao chất lượng trong công tác quản lý phù hợp theo quy định chuẩn công nghệ thông tin theo quy định.

- Xây dựng thư viện tại đơn vị theo Luật thư viện và Thông tư hướng dẫn của Bộ GDĐT, đặc biệt chú ý xây dựng thư viện số, hỗ trợ GVMN, CBQL và phụ huynh khai thác tài nguyên thông tin trên mạng trong bối cảnh dịch bệnh có diễn biến phức tạp.

6. Phát động phong trào thi đua, đẩy mạnh công tác truyền thông.

* Nhiệm vụ

- Tiếp tục phát động và tổ chức các phong trào thi đua phù hợp với thực tiễn của nhà trường trên cơ sở các phong trào thi đua của ngành, thị xã…Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua "Đổi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập" gắn với các phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ phát động, việc "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" bảo đảm thiết thực, hiệu quả.

-Tiếp tục chủ động thông tin, truyền thông về các chủ trương, quy định, chính sách mới của ngành, địa phương, cơ sở GDMN, đặc biệt kịp thời tổ chức quán triệt, tuyên truyền Kết luận số 91-KL/TW của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI "Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế".

- Đẩy mạnh truyền thông về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN;đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan toả sâu rộng nhằm thúc đây công tác phối hợp giữa cơ sở GDMN với gia đình và đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài cơ sở GDMN cùng chăm lo phát triển GDMN, đặc biệt duy trì thực hiện khai thác hiệu quả trang thông tin điện tử của trường- Tuyên truyền về việc thực hiện các chuyên đề trọng tâm đối với trẻ: chuyên đề phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.

* Chỉ tiêu

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và phụ huynh được tuyên truyền về phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường và các chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước liên quan đến Giáo dục mầm non.

- 100% các lớp có góc tuyên truyền, trường có bảng tuyên truyền đảm bảo đủ nội dung, kịp thời.

* Giải pháp thực hiện

- Tuyên truyền thông qua các buổi họp phụ huynh,

- Thông qua giờ đón trả trẻ ( trao đổi trực tiếp),

- Thông qua ngày hội, ngày lễ, các hội thi của nhà trường.

- Truyền thông qua bảng tin, pano, tranh ảnh.. trang Website, Zalo, facebok của nhà trường, của lớp.

- Tăng cường bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên kiến thức, kỹ năng giao tiếp, tuyên truyền, biết cách phối kết hợp với phụ huynh để cùng giáo dục trẻ.

- BGH giám sát thường xuyên, có hình thức khen thưởng phù hợp để thúc đẩy công tác tuyên truyền có hiệu quả.

7. Dự kiến tổ chức một số hoạt động lớn cấp trường trong năm học

* Hội thi: Vương quốc cổ tích (dự kiến tháng 10/2024)

- Hội thi "Trang trí lớp" (dự kiến T11/2024).

- Hội thi: "Cô khéo tay" chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 (Dự kiến 7/3/2025)

- Hội thi: "Rung chuông vàng" (dự kiến 30/5/2025)

* Hoạt động trải nghiệm:

- Chương trình Trẻ đi trải nghiệm khu vường rau (dự kiến 20-25/10)

- Tham quan trải nghiệm nhà truyền thống mỏ (10/11)

- Tham quan công viên mỏ Mạo Khê (T12)

- Chương trình Thăm Doanh trại Quân đội (dự kiến 22/12)

- Tham quan trải nghiệm siêu thị Lan Chi (T1)

- Chương trình Bé trải nghiệm tại Cảnh sát PCCC và CNCH thị xã Đông Triều.

* Tham gia các nội dung đổi mới nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các trường mầm non sau:

+ Trường điểm công tác quản lý nuôi dưỡng "Đổi mới xây dựng thực đơn, nâng cao kỹ thuật chế biến món ăn cho trẻ": trường Mầm non Bình Dương, Hoa Phượng.

 + Trường điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường và xây dựng môi trường giáo dục phát huy tính tích cực của trẻ: trường Mầm non Đức Chính, Mầm nonKim Sơn.

 + Trường điểm tổ chức hoạt động khám phá khoa học qua thực hành, trải nghiệm cho trẻ mầm non:Trường Mầm non Hưng Đạo, Mầm non Xuân Sơn.

+ Trường điểm ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến: Trường Mầm non Hoa Lan, Mầm non Yên Thọ, Mầm non Tràng Lương.

8. Công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể

* Nhiệm vụ

Tổng số đảng viên: 06 đ/c (3 đ/c chính thức, 3 đc dự bị), đoàn viên công đoàn: 25đ/c, đoàn viên chi đoàn: 15 đ/c.

* Chỉ tiêu:

- Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2024; trong năm học 2024-2025 chi bộ nhà trường phấn đấu kết nạp 6 đảng viên nâng từ 20% lên 30%. Đánh giá phân loại đảng viên cuối năm:

Đảng viên hoàn thành xuất sắc: 03, đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ: 03 đ/c.

+ Công đoàn: đạt công đoàn vững mạnh.

+ Chi đoàn: đạt chi đoàn xuất sắc.

* Biện pháp:

- Làm tốt công tác bồi dưỡng quần chúng tích cực giới thiệu cho Đảng, bồi dưỡng đảng viên mới. Chi bộ xây dựng kế hoạch chỉ đạo, lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị một cách linh hoạt, sáng tạo đạt hiệu quả cao.

- Phối hợp với công đoàn: Phát động phong trào thi đua "Dạy tốt - học tốt", phong trào "Hai giỏi"; tạo điều kiện để giáo viên tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy. Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ. Nâng cao phẩm chất và năng lực đội ngũ, chăm lo và hướng dẫn cải thiện đời sống cho CB - GV - NV. Xây dựng nhà giáo văn hoá và thực hiện kế hoạch hoá gia đình, vận động đoàn viên thực hiện nghiêm túc nội qui, qui chế trường học. Xây dựng và triển khai các nội dung thi đua phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế trong nhà trường. Triển khai để cán bộ đoàn viên, ban kiểm soát thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện chương trình,kế hoạch nhiệm vụ giáo dục.

- Chỉ đạo chi đoàn củng cố duy trì tốt sinh hoạt chi đoàn, đi đầu trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trường và địa phương, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn nhà trường.Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

PHẦN III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM THÁNG

Phụ lục 2: Kế hoạch trọng tâm hàng tháng năm học 2024 2025

T/gian

Các hoạt động trọng tâm

Thực hiện

 

 

 

Tháng 8/20224

 

 

 

- Tiếp tục điều tra dân số độ tuổi trẻ em trên địa bàn chuẩn bị công tác tuyển sinh trẻ năm học 2024 - 2025.

- Rà soát các điều kiện chuẩn bị cho năm học mới.

- Tham gia lớp học BDTX cho đội ngũ CBQL, GV năm học 2024 - 2025.

- Tham gia các lớp tập huấn cốt cán tại Sở GD&ĐT.

- Họp toàn  thể CBGVNV và người lao động

- Lao động dọn vệ sinh khuôn viên sân trường và nhóm lớp

- Huy động trẻ ra lớp đạt kế hoạch chỉ tiêu đề ra.

- Phân công nhiệm vụ cho CBGVNV và người lao động.

- Phối hợp với trường mầm non công lập làm Phổ cập trên phần mềm trực tuyến

- Chuẩn bị các điều kiện về CSVC, thiết bị đồ dùng ăn bán trú.

- Chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới 2024-2025

- Sửa chữa thay thế một số bảng biểu tuyên truyền ở khuôn viên sân trường và khu vực bếp ăn.

- Họp phụ huynh học sinh đầu năm

- Kí hợp đồng với nhà cung cấp thực phẩm.

- Kí hợp đồng với Công ty TNHH Ga Petrolimex

- Kí hợp đồng với Công ty cung cấp nước uống.

- Hoàn thiện khu vực bếp ăn, nhà vệ sinh các nhóm lớp đảm bảo các hoạt động cho trẻ.

 

 

 

 

 

Tháng 9/2024

-Tổ chức tốt ngày khai giảng năm học 2024- 2025.

- Huy động trẻ ra lớp vượt chỉ tiêu kế hoạch hoạch đề ra 193/200 so với kế hoạch phát triển năm học.

-Tổ chức "Vui tết trung thu năm 2024".

-  Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học 2024- 2025.

- Thống kê báo cáo số liệu phát triển đầu năm về quy mô trường lớp và số trẻ.

- BGH xây dựng kế hoạch giáo dục, nuôi dưỡng, điều tra PCGDTMNNT.

- Tham gia chuyên đề "Quản lý nuôi dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm: Đổi mới xây dựng thực đơn và nâng cao kỹ thuật chế biến món ăn cho trẻ" cấp thị xã tại trường Mầm non Bình Dương.

- Hoàn thiện hồ sơ đón đoàn đánh giá ngoài.

- Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên

 

 

 

 

 

 

Tháng 10/20224

- Tiếp tục huy động trẻ ra lớp ở các độ tuổi .

- Tổ chức Hội nghị CBNLĐ.

- Triển khai công tác phòng chống các dịch bệnh, công tác phòng chống SDD thể nhẹ cân và thấp còi.

- Rèn nề nếp các hoạt động .

- Phối hợp Công đoàn tổ chức ngày 20/10

- Phát động thi đua Chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.

- Tổ chức hội thi "Vương quốc cổ tích".

- Phối hợp với Công an PCCC tập huấn cho CBGVNV cách phòng cháy chữa cháy trong trường học.

- Phối hợp với trạm Y tế phường Mạo Khê cân đo và khám sức khỏe lần 1 cho trẻ.

- Đón đoàn đánh giá ngoài của Sở GD&ĐT về công tác kiểm định chất lượng.

- Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên, 1 nhân viên

- Tham dự chuyên đề "Tổ chức hoạt động khám phá khoa học qua thực hành trải nghiệm cho trẻ mầm non" cấp thị xã tại trường Mầm non Xuân Sơn.

- Cho trẻ đi tham gia trải nghiệm

 

 

Tháng 11/2024

- Tiếp tục duy trì nề nếp các hoạt động .

- Tổ chức hội thi Trang trí lớp chào mừng ngày nhà giáo việt Nam 20/11.

-  Tổ chức ngày nhà giáo Việt nam 20/11

- Kiểm tra công tác đón trả trẻ bằng xe ô tô

- Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên, 1 nhân viên kế toán.

- Tham gia lớp tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non: Hướng dẫn tổ chức các hoạt động dinh dưỡng và sức khoẻ và bảo đảm an toàn cho trẻ trong các cơ sở GDMN.

- Tham dự sinh hoạt chuyên môn các cum trường về chuyên đề "Phát triển chương trình GD nhà trường" tại trường Mầm non Đức Chính.

 

 

Tháng 12/2024

- Tăng cường kiểm tra bếp ăn bán trú .

- Tổ chức hoạt động ngoại khóa hướng tới ngày 22/12 (trẻ đi trải nghiệm tại Doanh trại quân đội)

- Tham dự Ngày hội Stem cấp thị xã.

- Rà soát, tổng hợp số liệu sơ kết học kì I.

- Cân đo cho trẻ.

- Kiểm tra chuyên đề 03 đc giáo viên

- Tham gia chuyên đề "Xay dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm" do PGD&ĐT tổ chức.

 

 

 

Tháng 1/2025

- Rà soát số liệu, thống kê, báo cáo giữa kỳ, năm học 2024-2025.

- Hoàn thành chương trình GDMN học kỳ I

- Thực hiện chường trình GDMN học kỳ II

- Tổ chức hoạt động ý nghĩa mừng Đảng, mừng Xuân 2025.

- Kiểm tra chuyên đề 03 đc giáo viên.

- Trẻ đi tham gia trải nghiệm

 

 

 

Tháng 2/2025

- Tổ chức Hội chợ tết

- Tham gia trồng cây đầu xuân với địa phương.

- Ổn định nề nếp dạy và học sau Tết Nguyên đán .

- Kiểm tra nề nếp, sĩ số học sinh sau Tết Nguyên đán .

- Tham dự chuyên đề " Ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến STEM tại trường MN Tràng Lương.

- Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên, 2 nhân viên nấu ăn.

 

 

Tháng 3/2025

- Tổ chức Hội thi: "Cô khéo tay" chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 (Dự kiến 5/3/2024).

- Tham dự chuyên đề : Ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tieens Montessori: Trường MN Yên Thọ.

- Tham dự chuyên đề xây dựng môi trường giáo dục phát huy tính tích cực của trẻ tại trường MN Kim Sơn.

- Dự giờ các nhóm lớp

- Kiểm tra công tác đón trả trẻ bằng xe ô tô.

- Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên, 2 nhân viên nấu ăn.

 

Tháng 4/2025

- Kiểm tra hồ sơ giáo viên - dự giờ các nhóm lớp.

- Đánh giá trẻ theo giai đoạn đảm bảo đúng quy định.

- - Kiểm tra chuyên đề 02 đc giáo viên, 1 Cán bộ QL

 

 

 

Tháng 5/2025

- Hoàn thành chương trình, kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục mầm non.

- Hoàn thiện việc đánh giá công nân hoàn thành Chương trình GDMN

- Thực hiện tự đánh giá, xếp loại chuẩn Hiệu trưởng và chuẩn giáo viên theo quy định.

- Hoàn thành công tác thi đua khen thưởng.

- Thực hiện đánh giá trẻ theo giai đoạn đảm bảo quy định;

- Trẻ tham gia trải nghiệm

- Tổ chức Hội thi Rung chuông vàng

- Tổ chức Lễ Tri ân trẻ 5 tuổi ra trường.

- Tổng kết năm học 2024-2025.

- Hoàn thiện hồ sơ đánh giá xếp loại thi đua tập thể và cá nhân cuối năm học.

- Báo cáo tổng kết năm học.

- Hoàn thiện các loại báo cáo thống kê,báo cáo cuối năm học.

- Tổng kết năm học .

- Tổ chức tết Thiếu nhi 1/6

 

 

 

Tháng 6/2025

 

- Xây dựng kế hoạch trông trẻ trong hè.

- Kiểm tra vệ sinh các nhóm lớp.

- Kiểm tra công tác đón trả trẻ bằng xe ô tô.

 

 

Tháng 7/2025

- Hướng dẫn công tác tuyển sinh năm học 2025-2026

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng thường xuyên.

- Xây dựng kế hoạch và tham gia lớp tập huấn hè 2025

- Chuẩn bị tốt các điều kiện cho năm học mới.

 

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM

1. Hội đồng quản trị.

- Bà Vũ Thị Thủy- Chủ tịch hội đồng quản trị

- Bà Nguyễn Thị Vân Anh - Thành viên hội đồng quản trị

- Ông Nguyễn Tuấn Việt - Thành viên hội đồng quản trị

2. Ban giám hiệu

- Hiệu trưởng: Ngô Thị Minh Phương

- Chỉ đạo quản lý chung toàn trường:

- Trực tiếp chỉ đạo điều hành các lĩnh vực.

+ Công tác tư tưởng chính trị.

+ Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng

+ Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường.

+ Thành lập ra quyết định các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường, nhà trẻ, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó, đề xuất các thành viên của Hội đồng trường;

+ Phân công quản lý, đánh giá xếp loại, tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em do BGD quy định.

+ Quản lý và sử dụng các nguồn tài chính, tài sản nhà trường

+ Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà trường

+ Tham gia giáo dục 2 giờ trong 1 tuần.

+ Thực hiện XHH giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

- Tham gia sinh hoạt tại tổ CM

- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN

- Phó hiệu trưởng: Lê Thị Lụa

+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.

+ Phu trách CM các khối

- Tham gia sinh hoạt tại tổ CM

- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN

- Xây dựng SHM của trường (1 tháng /1 lần, của tổ 2 lần/tháng).

- Kí duyệt giáo án onile giáo viên toàn trường.

3. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng:

* Tổ trưởng tổ chuyên môn: Tổ chuyên môn 1; tổ chuyên môn 2.

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học.

- Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần.

- Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả giáo viên trong tổ, quản lý, sử dụng tài liệu đồ dùng đồ chơi, thiết bị giáo dục các thành viên trong tổ theo kế hoạch nhà trường

- Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp GVMN

- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên

* Tổ trưởng tổ văn phòng

Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tháng, năm học

-Tổ chức SHCM định kì ít nhất 2 tuần một lần/ tháng

- Lập kế hoạch triển khai đánh giá thực hiện theo kế hoạch: Chăm sóc và điều hành lưu trữ.

- Quản lý tài sản văn phòng bếp ăn, các nhóm lớp

- Đề xuất khen thưởng kỉ luật giáo viên

4. Giáo viên

- Bảo vệ an toàn sức khỏe, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

- Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

- Tham gia các lớp học Bồi dưỡng chuyên môn do Phòng GD&ĐT tổ chức.

- Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; Gương mẫu, thương yêu trẻ em, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; Bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

- Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.

- Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hóa; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

- Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

5. Nhân viên

5.1. Nhân viên kế toán (kiêm nhiệm nhân viên nuôi)

* Kế toán: Đ/c: Đinh Thị Phương

- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán phải làm.

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, có nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;

- Phân tích thông tin, số liệu báo cáo kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị với HT và HĐQT

- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.

- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác tài chính theo quy định của pháp luật. Tham gia hội đồng tư vấn, kiểm kê thanh lý tài sản…, và các hoạt động tổ chức đoàn thể trong Nhà trường.

- Phụ trách hồ sơ bán trú trong trường, giám sát tài chính nhà bếp; Thực hiện kiểm tra khẩu phần  ăn của trẻ .

- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.

- Hỗ trợ phụ trách kiểm định chất lượng giáo dục.

- Tham mưu soạn thảo văn  bản; báo cáo những nội dung có liên quan.

- Thực hiện báo cáo các nội dung liên quan đến Bảo hiểm, tài chính, nhân sự, TCCB.

- Trang trí khánh tiết văn phòng, hội nghị. Phụ trách dọn dẹp vệ sinh phòng hiệu trưởng, văn phòng thứ 3,5.

- Thực hiện các nhiệm vụ hiệu trưởng phân công.

5.2. Nhân viên Y tế học đường- Nguyễn Thị Thơ- Nhân viên Y tế

- Quản lý và tổ chức nhận thuốc của trẻ, cho trẻ uống thuốc trong toàn trường theo đúng quy định, quy trình của nhà trường.

Quản lý công tác phòng chống dịch bệnh trong Nhà trường. Đưa ra thông tin phối hợp phụ huynh cảnh báo dịch và phòng dịch. Thực hiện triệt để các hoạt động để ngăn dịch tại trường.

- Thực hiện chế độ báo cáo mảng VSATTP, Y tế, sức khỏe trẻ và một số báo cáo được hiệu trưởng phân công.

- Tham gia giám sát VSAT thực phẩm tại bếp ăn và nhóm lớp.

5.3. Thủ quĩ - Hành chính: Đ/c Nguyễn Thị Vân Anh–TVHĐQT .

- Làm công tác hành chính công văn đến đi, bảo quản hồ sơ văn phòng

- Tham gia sinh hoạt tổ văn phòng.

- Kiêm nghiệm công tác thủ quỹ

- Thực hiện nghiêm túc phần mềm Quản lý giáo dục (mảng của nhân viên y

tế) phụ trách phần mềm Quản trị trường học ( smas).

- Viết và đăng các tin bài trên trang wed của nhà trường.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Hiệu trưởng giao.

5.4. Nhân viên Cấp dưỡng:

* Nhân viên cấp dưỡng: Đinh Thị Phượng, Bùi Thị Thúy An, Nguyễn Thị Phương, Vương Thị Ngọc Quỳnh.

- Đảm bảo an toàn cho trẻ trong ăn uống và sinh hoạt tại nhà trường, tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ, đảm bảo không để sảy ra ngộ độc thức ăn đối với trẻ.

- Không bớt xén khẩu phần ăn của trẻ, không làm việc riêng khi đang tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục trẻ.

- Thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Ban giám hiệu nhà trường

- Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nnghiệp và chấp hành nội quy của nhà trường

- Trau rồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín của bản thân và nhà trường

- Tự rèn luyện sức khoẻ

- Thực hiện các nghĩa vụ công nhân, cac quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu trưởng.

- Không xúc phạm danh dự nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em và đồng nghiệp

- Không xuyên tạc nội dung giáo dục

- Không bỏ buổi, không nhờ người khác làm  thay nếu không được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, ra vào trường phải khóa cổng. 

- Đối xử công bằng với trẻ.

5.5. Nhân viên lái xe

-  Chịu trách nhiệm về công tác đưa đón trẻ đảm bả o an toàn tính mạng của trẻ.

5.6. Nhân viên Bảo vệ: Trần Trung Tuyến

- Trực và làm việc 8 tiếng/ngày

- Trong thời gian trực chịu trách nhiệm chăm sóc, cắt tỉa cây cảnh khuôn viên sân trường.

- Thực hiện nhiệm vụ khác do HĐQT hoặc HT phân công. 

- Thực hiện chông coi bảo quản tài sản của nhà trường, xe  của CB,GV,NV và người lao động, phụ huynh.

- Trực và làm việc 8 tiếng/ngày.

Bảng phân công nhiệm vụ của BGH, GV, NV nhà trường (phục lục 4)

 

Stt

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Chức vụ

Trình độ CM

Nhiệm vụ phân công

Số giờ giảm trừ

Số giờ thực dạy

Ghi chú

 

1

Ngô Thị Minh Phương

10/11/1989

HT

ĐHSPMN

QL chung

 

 

 

 

2

Lê Thị Lụa

17/7/1998

PHT

CĐSPMN

Quản lý chuyên môn

 

 

 

 

3

Nguyễn Thị Vân Anh

19/12/1995

NV HC

ĐHSP

Hồ sơ nuôi ăn, các phần mềm

 

 

 

 

4

Phạm Phương Thảo

13/08/1993

 

GV

TCSPMN

GV lớp MG 5-6T Butterfly

 

 

 

 

5

Nguyễn Thị Nguyệt

6/01/1999

 

GV

ĐHSPMN

GV lớp MG 5-6T Butterfly

 

 

 

 

6

Hoàng Thị Thơm

18/08/1881

 

GV

CĐSPMN

GV lớp MG 5-6T

Gấu trúc

 

 

 

 

7

Hồ Thị Thanh Vân

25/02/2003

 

GV

CĐSPMN

GV lớp MG 5-6T

Gấu trúc

 

 

 

 

8

Vũ Thị Thu Yến

8/7/1994

 

GV

TCSPMN

GV lớp MG 5-6T

Gấu trúc

 

 

 

 

9

Nguyễn Thị Yến

20/3/1987

 

GV

ĐHSPMN

GV lớp MG 4-5T Chicken

 

 

 

 

10

 

Trần Thị Triều Linh

 

 

29/10/1988

 

 

GV

TCSPMN

GV lớp MG 4-5T Chicken

 

 

 

 

11

Lã Thị Quỳnh

25/6/1994

 

GV

TCSPMN

GV lớp MG 4-5T Sóc nâu

 

 

 

 

12

Trần Thị Ly

18/7/2001

 

GV

CĐSPMN

 

GV lớp MG 4-5T Sóc nâu

 

 

 

 

13

 

Nguyễn Thị Lan Hương

 

20/10/1989

 

GV

CĐSPMN

GV lớp MG 4-5T Tiger

 

 

 

 

14

Đặng Thị Hạnh

21/6/1995

 

GV

TCSPMN

GV lớp MG 4-5T Tiger

 

 

 

 

14

 

Đỗ Thị Ngọc Oanh

 

 

5/11/2000

 

 

GV

CĐSPMN

 

GV lớp MG 3-4T Trứng

 

 

 

 

15

Nguyễn Triệu Thanh

4/10/1999

 

GV

CĐSPMN

GV lớp MG 3-4T Trứng

 

 

 

 

16

Nguyễn Thị Hải

16/10/1992

 

GV

ĐSPMN

 

GV lớp MG 3-4T Thỏ trắng

 

 

 

 

17

Phạm Thanh Trà

 

29/7/2001

 

 

GV

CĐSPMN

 

GV lớp MG 3-4T Thỏ trắng

 

 

 

 

18

Bế Thị Kim Thu

12/10/1989

 

GV

CĐSPMN

 

GV nhóm lớp 24-36 tháng Mầm xanh

 

 

 

 

19

Nguyễn Thị Huyền

13/11/1990

 

GV

CĐSPMN

GV nhóm lớp 24-36 tháng Mầm xanh

 

 

 

 

20

Ngô Thị Mai

24/12/1992

 

GV

TCSPMN

GV nhóm lớp 24-36 tháng Mầm xanh

 

 

 

 

21

Thân Thị Hạnh

11/5/1986

GV

TCSPMN

GV nhóm lớp 24-36 tháng Mầm Kén

 

 

 

 

22

Cao Huyền Trang

16/6/2002

GV

CĐSPMN

GV nhóm lớp 24-36 tháng Mầm Kén

 

 

 

 

23

Nguyễn Thị Phương

22/02/1982

NV nấu ăn

Chứng chỉ nấu ăn

Nhân viên nấu ăn

 

 

 

 

24

Đinh Thị Phương

25/6/1987

NV nấu ăn

TCKT- Chứng chỉ NĂ

NV kế toán- Nhân viên nấu ăn

 

 

 

 

25

Bùi Thị Thúy An

12/4/1985

NV nấu ăn

Chứng chỉ NĂ

Nhân viên nấu ăn

 

 

 

 

26

Vương Thị Ngọc Quỳnh

 

3/12/1983

 

NV nấu ăn

 

Nhân viên nấu ăn

 

 

 

 

27

Bùi Thị Hiền

19/02/1990

 

Nhân viên

 

Tạp vụ

 

 

 

 

28

 

Nguyễn Thị Thơ

30/8/1966

NV Y tế

 

Nhân viên Y tế

 

 

 

 

29

Đỗ Văn Ninh

30/4/1971

 

LX

 

Nhân viên lái xe

 

 

 

 

30

Trần Trung Tuyến

20/08/1960

BV

 

Nhân viên bảo vệ

 

 

 

6. Các đoàn thể

6.1. Chi bộ

* Nhiệm vụ chi bộ, ban chi ủy

- Chi bộ là hạt nhân chính trị có nhiệm vụ lãnh đạo thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo thực hiện có hiệu quả các chủ trương, nhiệm vụ, công tác của nhà trường; hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, đảng viên và quần chúng; xây dựng chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh và lãnh đạo xây dựng chi bộ, đơn vị vững mạnh.

* Bí thư chi bộ:

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng và Điều 8 Điều lệ Đảng về Trách nhiệm, quyền hạn của Bí thư chi bộ.

*Ủy viên:

- Thực hiện nhiệm vụ đảng viên quy định tại Điều 2 Điều lệ Đảng và Điều 10.

- Trách nhiệm, quyền hạn của chi ủy viên.

6.2. Công đoàn

- Phối hợp với chính quyền đồng cấp triển khai kịp thời các hoạt động do Công đoàn Trường khởi xướng và phát động.

- Thu và đóng đoàn phí của đơn vị đúng thời gian quy định.

- Thường xuyên động viên tinh thần, quan tâm và kịp thời nắm bắt hoàn cảnh, tâm tư nguyện vọng của đoàn viên, có đề xuất với Ban Chấp hành Công đoàn để giải quyết.

- Thực hiện chế độ thăm hỏi, chúc mừng đối với đoàn viên đảm bảo đúng, đủ, kịp thời, cụ thể:

- Thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển đoàn viên. Nắm bắt chính xác số lượng đoàn viên công đoàn ở đơn vị mình phụ trách.            

- Thực hiện chế độ báo cáo và bình bầu danh hiệu thi đua ở đơn vị đúng theo văn bản hướng dẫn và đúng thời gian quy định.

- Phối hợp với công đoàn: Phát động phong trào thi đua "Dạy tốt - học tốt", phong trào "Hai giỏi"; Thúc đẩy các cá nhân, tập thể giáo viên xây dựng các đề tài sáng kiến kinh nghiệm và giải pháp hữu ích trong nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ.

6.3. Đoàn Thanh niên – Đội TNTP Hồ Chí Minh

- Phụ trách công tác tư tưởng của Đoàn viên thanh niên toàn trường.

- Phụ trách công tác tổ chức, kiểm tra; Thi đua khen thưởng, kỷ luật; Thông tin báo cáo; Công tác cán bộ Đoàn và công tác kết nạp Đảng.

- Phụ trách công tác tập huấn cán bộ Đoàn; lập kế hoạch, tổ chức các lớp cảm tình Đoàn, công tác chính trị.

- Lập kế hoạch sơ kết, tổng kết các phong trào.

- Tăng cường tuyên truyền, tổ chức học tập và làm theo lời Bác, xây dựng các gương điển hình tiên tiến của đoàn viên thanh niên về học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

6.4 Ban kiểm soát.

Thực hiện theo Điều 12 Ban kiểm soát  theo Thông 06/VBHN-BGDDT Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tu thục.

Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, của Hội đồng quản trị, Ban Giám hiệu và các đơn vị, tổ chức trong nhà trường, nhà trẻ; Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính của nhà trường, nhà trẻ và thực hiện chế độ tài chính công khác. Định kỳ thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động của mình và nội dung các báo cáo, kết luận, kiến nghị của Ban kiểm soát trước khi chính thức thông qua Đại hội đồng thành viên góp vốn;

Xây dựng kế hoạch, giám sát các hoạt động của nhà trường theo văn bản quy định của Pháp luật.

Hoạt động đúng theo chức năng của ban kiểm soát. Các thành viên trong trường thực hiện chức năng, quyền hạn và trách nhiệm của mình theo Quy chế dân chủ của đơn vị đã được  thông qua "Hội nghị cán bộ người lao động".

Ban kiểm soát hoạt động theo nguyên tắc khách quan, công khai dân chủ và kịp thời, đúng pháp luật, làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

6.5. Ban Đại diện cha mẹ học sinh

* Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp

a.  Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp tổ chức các hoạt động trong năn học cho trẻ;

b. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp chuẩn bị nội dung của các cuộc họp cha mẹ học sinh trong năm học;

c.Tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh; giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn khác.

* Nhiệm vụ và quyền của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường

- Gồm 09 đ/c hội trưởng đại diện cho 9 nhóm lớp.

- Ban đại diện thường trực Hội cha mẹ học sinh nhà trường gồm: 03 đ/c

+ Trưởng ban: Bà: Nguyễn Thị Hải Anh- Hội trưởng hội PH

 

lớp Butterfly

+ Phó ban: Bà:  Triệu Mai Linh - Hội trưởng hội PH lớp Trứng

+ Uỷ viên: Lò Thị Duyên- Hội trưởng hội PH lớp Gấu Trúc

a. Phối hợp với Hiệu trưởng tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm, các ngày lễ lớn trong năm theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường;

b. Phối hợp với Hiệu trưởng hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh;

c. Hướng dẫn về công tác tổ chức và hoạt động cho các Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp.

Trên đây là kế hoạch giáo dục mầm non năm học 2024 - 2025 của trường Mầm non Huy Hoàng. Đề nghị các bộ phận và cá nhân trong nhà trường căn cứ kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng các kế hoạch cụ thể cho từng nội dung, hoạt động và từng công việc cụ thể đồng thời nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần trao đổi trực tiếp với lãnh đạo nhà trường  để cùng có biện pháp bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp./.

  Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (báo cáo);

- UBND xã/phường  (báo cáo);

- HT, PHT (c/đ, th/h);

- CB, GV, NV (th/h);

- Công đoàn nhà trường (p/h);

- Ban đại diện CMHS nhà trường (p/h);

- Các tổ chức, đoàn thể của nhà trường (ph/h);

- Lưu VT

 

 

 

 

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

               Ngô Thị Minh Phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Chưa có lời bình nào. Bắt đầu